Bismuth subnitrate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Bismuth subnitrate, còn được gọi là bismuth oxynitrate hoặc bismuthyl nitrate, là một hợp chất tinh thể hòa tan trong nước cao đã được sử dụng như một phương pháp điều trị loét tá tràng và thuốc chống tiêu chảy [A33012]. Việc sử dụng chất nền bismuth như một thành phần hoạt chất trong các thuốc kháng axit không kê đơn được FDA chấp thuận.
Dược động học:
Dựa trên những phát hiện của một cuộc điều tra lâm sàng ở những bệnh nhân mắc bệnh loét tá tràng và những người tình nguyện khỏe mạnh nhận được viên thuốc bismuth subnitrate uống, tác dụng bảo vệ của bismuth subnitrate có thể là thứ yếu trong sản xuất tuyến tiền liệt niêm mạc nội sinh (PGE2). bệnh loét dạ dày [A33013]. Hoạt tính trung hòa antacid của bismuth subnitrate đã được chứng minh là có tác dụng đáng kể sau bữa ăn đối với pH dạ dày [A33013].
Dược lực học:
Bismuth subnitrate hoạt động như một thuốc kháng axit có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày [A33012]. Trong một nghiên cứu kiểm soát nội soi mù đôi, chất nền bismuth đã được chứng minh là có hiệu quả để giảm triệu chứng trong loét tá tràng [A33013]. Trong mô hình rượu của tổn thương niêm mạc ở chuột, chất nền bismuth đã được chứng minh là tế bào chất [A33013]. Trong một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên bao gồm các bệnh nhân mắc _H. loét tá tràng liên quan đến pylori_, sử dụng bổ sung bismuth subnitrate trong chế độ điều trị ngắn với omeprazole và clarithromycin giúp cải thiện tỷ lệ tiệt trừ _H. pylori_ [A33014].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomipramine (Clomipramin).
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dưới dạng clomipramine hydrochloride.
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 75 mg.
Nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprostadil
Loại thuốc
Thuốc dùng trong rối loạn cương dương
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 10 mcg, 20 mcg, 40 mcg
Que chọc niệu đạo: 125 mcg, 250 mcg, 500 mcg, 1000 mcg
Dung dịch đậm đặc pha tiêm: 500 mcg/ml
Kem: 300 mcg/100 mg (3mg/g)
Dung dịch tiêm: 500 mcgam
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Thuốc chống viêm không steroid, NSAID.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén.
Viên nang.
Thuốc đạn.
Sản phẩm liên quan